Lệ phí đăng kiểm xe ô tô (2022) và những thủ tục cần biết

Đăng kiểm xe ô tô là một hình thức bắt buộc do cơ quan có thẩm quyền nhà nước, chuyên kiểm định về chất lượng xe thực hiện nhằm xác định xem chiếc xe còn đủ tiêu chuẩn lưu thông hay không.

Lệ phí đăng kiểm xe ô tô
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô

Dưới đây là những quy định và chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2022 của Cục Đăng kiểm Việt Nam, các chủ xe và tài xế cần nắm rõ.

Theo thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thay thế cho Thông tư 70/2015/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ 1/10/2021.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì?

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi đi đăng kiểm sẽ đỡ mất thời gian đôi bên và tránh những phiền phức không đáng có, phải đi lại nhiều lần.

Bộ hồ sơ đăng kiểm xe ô tô đầy đủ bao gồm:

  • Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
  • Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực.
  • Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Biểu phí đăng kiểm xe ô tô năm 2022

Lệ phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay vẫn áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC cấp ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Phí đăng kiểm sẽ có sự khác nhau giữa các chủng loại phương tiện, xe cũ, xe mới. Cụ thể các khoản lệ phí đăng kiểm ô tô được áp dụng trên toàn quốc như sau:

Bảng phí đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ
STT Chủng loại phương tiện Biểu phí Phí cấp giấy chứng nhận kiểm định
1 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơmi rơ-moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 VNĐ 50.000 VNĐ
2 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơmi rơ-moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 VNĐ 50.000 VNĐ
3 Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 VNĐ 50.000 VNĐ
4 Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280.000 VNĐ 50.000 VNĐ
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 VNĐ 50.000 VNĐ
6 Rơ-mooc và sơmi rơ-mooc 180.000 VNĐ 50.000 VNĐ
7 Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả ghế lái xe), xe buýt 350.000 VNĐ 50.000 VNĐ
8 Ô tô khách từ 25-40 ghế 320.000 VNĐ 50.000 VNĐ
9 Ô tô khách từ 10-24 ghế 280.000 VNĐ 50.000 VNĐ
10 Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 VNĐ 100.000 VNĐ
11 Ô tô cứu thương 240.000 VNĐ 50.000 VNĐ

Chu kỳ đăng kiểm xe

Cũng trong Thông tư 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải có nêu rõ về thời gian đăng kiểm. Qua đó chủ xe và tài chế cần chú ý để tránh trường hợp quá hạn đăng kiểm sẽ phải chịu khoản phí phạt không đáng.

STT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1 Sản xuất đến 7 năm 30 18
1.2 Sản xuất trên 7 năm đến 12 năm 12
1.3 Sản xuất trên 12 năm 6
2.Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1 Sản xuất đến 5 năm 24 12
2.2 Sản xuất trên 5 năm 6
2.3 Có cải tạo 12 6
3. Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ
3.1 Không cải tạo 18 6
3.2 Có cải tạo 12 6
4. Ô tô các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 6
4.3 Có cải tạo 12 6
5 Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 9 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 9 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 3

Lưu ý:

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm, tính từ năm sản xuất.

Ví dụ: Xe cơ giới được sản xuất từ 01/01/2022 thì:

Đến hết 31/12/2024 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2024 – 2022 =2 năm).

Từ 01/01/2025 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2025 – 2022 =3 năm).

– Số chỗ ngồi trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

Mức phạt ô tô quá hạn đăng kiểm

Mức phạt đối với người điều khiển xe

Đối với người điều khiển xe ô tô có mắc phạt cụ thể:

  • Với ô tô hết hạn đăng kiểm dưới 1 tháng: Phạt từ 2-3 triệu đồng.
  • Với ô tô hết hạn đăng kiểm trên 1 tháng: Phạt từ 4-6 triệu đồng.

Ngoài khoản tiền phạt trên, người điều khiển xe hết hạn đăng kiểm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1-3 tháng, theo điểm a khoản 6 Điều 16 của Nghị định trên.

Mức phạt đối với chủ xe

  • Với ô tô hết hạn đăng kiểm dưới 1 tháng: Phạt chủ phương tiện là cá nhân từ 4-6 triệu đồng. Phạt chủ phương tiện là tổ chức từ 8-12 triệu đồng.
  • Với ô tô hết hạn đăng kiểm trên 1 tháng: Phạt chủ phương tiện là cá nhân từ 6-8 triệu đồng. Phạt chủ phương tiện là tổ chức từ 12-16 triệu đồng.

Một số trường hợp xe ô tô bị từ chối đăng kiểm

Đừng để xe của bạn nằm trong danh sách “chặn” trên hệ thống đăng kiểm toàn quốc vì những lỗi không đăng kiểm xe ô tô đơn giản dưới đây.

Trường hợp không được đăng kiểm
Trường hợp không được đăng kiểm

Lỗi chưa đóng phạt nguội. Đây là lý do bất ngờ nhất vì nhiều tài xế không để ý kiểm tra vi phạm phạt nguội. Do đó, các tài xế chú ý thực hiện nghĩa vụ nộp phạt hành chính đầy đủ thì cơ quan đăng kiểm mới đồng ý thông qua đăng kiểm.

  • Lắp thêm cản trước, cản sau, giá nóc sai quy định
  • Thay đổi hệ thống đèn xe sai quy định
  • Thay đổi kết cấu xe, dán decal toàn bộ xe
  • Lắp thêm ghế sau đối với xe VAN, dù có sử dụng hay không cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.
  • Xe kinh doanh vận tải thuộc diện bắt buộc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) nhưng không chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm.

Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông khi tham gia giao thông là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người. Mong rằng những thông tin trên đây của Auto48 hữu ích đối với quý bạn đọc.

Auto48.vn – Trung tâm lắp đặt phụ kiện ô tô, chăm sóc ô tô tại Bình Dương với các dịch vụ: Lắp đặt màn hình ô tô, camera hành trình, camera 360 ô tô, dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng,..

Tìm kiếm Auto48.vn qua:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *