Các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng ở Việt Nam năm 2022

Hiện nay có tất cả 7 loại bằng lái xe ô tô chính được lưu hành và sử dụng tại Việt Nam. Mỗi loại giấy phép đều có quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện được cấp, hồ sơ đăng ký dự thi nhận bằng cũng như thời hạn có hiệu lực. Tìm hiểu ngay đầy đủ thông tin dưới đây nhé.

các loại bằng lái xe ô tô 1
Tìm hiểu ngay các loại bằng lái xe ô tô mới nhất

Các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng ở Việt Nam

Trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 có các loại bằng lái xe ô tô hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F. Các loại giấy phép hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi. Còn đối với chứng chỉ hạng D, E, F, quy định về độ tuổi được cấp bằng sẽ có sự khác biệt.

Bằng lái xe hạng B1 số tự động

– Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được dùng cho các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái)
  • Xe ô tô tải, bao gồm cả xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg
  • Xe ô tô đặc thù được thiết kế cho người khuyết tật

– Hồ sơ đăng ký

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

– Thời hạn sử dụng

  • Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng B1 đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
  • Người điều khiển là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
các loại bằng lái xe ô tô 2
Mẫu bằng lái xe ô tô hạng B1 tự động

Bằng lái xe hạng B1

– Giấy phép lái xe hạng B1 được dùng cho các loại phương tiện sau đây:

  • Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, bao gồm cả người lái
  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg
  • Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg

– Hồ sơ đăng ký

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

– Thời hạn sử dụng

  • Thời hạn với nam là 60 tuổi, với nữ là 55 tuổi
  • Người điều khiển là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi: Giấy phép lái xe hạng B1 được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
các loại bằng lái xe ô tô 3
Mẫu bằng lái xe ô tô  hạng B1

Bằng lái xe hạng B2

– Giấy phép lái xe hạng B2 được dùng cho các loại phương tiện sau đây:

  • Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg
  • Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1

– Hồ sơ đăng ký

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

– Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

các loại bằng lái xe ô tô 4
Mẫu bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe hạng C

– Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện:

  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500kg
  • Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg
  • Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2

– Hồ sơ đăng ký

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

– Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng

các loại bằng lái xe ô tô 5
Mẫu bằng lái xe ô tô hạng C

Bằng lái xe hạng D

Giấy phép lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái
  • Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C

– Điều kiện được cấp bằng:

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô
  • Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe 100.000km an toàn

– Hồ sơ đăng ký:

+ Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu:

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

+ Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:

  • Các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu
  • Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định
  • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

– Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp bằng.

các loại bằng lái xe ô tô 6
Mẫu bằng lái xe ô tô hạng D

Bằng lái xe hạng E

Giấy phép lái xe hạng E được cấp cho người điều khiển các loại xe như:

  • Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D

– Điều kiện được cấp bằng:

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 05 năm hành nghề lái xe
  • Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và  kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên

– Hồ sơ đăng ký:

+ Đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu, hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

+ Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng:

  • Các loại giấy tờ được quy định với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu
  • Bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định
  • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương

– Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp

các loại bằng lái xe ô tô 7
Mẫu bằng lái xe ô tô hạng E

Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)

Trong hệ thống giấy phép lái xe của Việt Nam, hạng F là bằng cấp cao nhất. Hạng F chỉ được cấp cho người đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E, điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa. Cụ thể hơn:

  • Hạng FB2: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FC: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng E kéo theo rơ moóc.

– Những điều kiện được cấp bằng:

  • Công dân đủ 21 tuổi (hạng FB2); đủ 24 tuổi (hạng FC) và đủ 27 tuổi (hạng FD, FE).
  • Chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào lên bằng F.

– Hồ sơ đăng ký nâng hạng:

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định
  • Bản sao CMND/CCCD mới nhất
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp mới nhất
  • Ảnh chân dung 3×4

– Các giấy tờ tùy theo điều kiện nâng hạng

  • Bản khai thời gian hành nghề
  • Số km lái xe an toàn theo mẫu quy định
  • Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương,…

– Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp

– Lưu ý khác:

  • Người có bằng lái xe hạng FE được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
  • Người có bằng lái xe hạng FD được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
  • Người có bằng lái xe hạng FC được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
  • Người có bằng lái xe hạng FB2 được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.
các loại bằng lái xe ô tô 8
Mẫu bằng lái xe ô tô hạng F

Tổng kết

Vậy là bạn đã tìm hiểu cụ thể các loại bằng lái xe ô tô theo quy định hiện hành của pháp luật. Bạn phải đáp ứng đủ trình độ, độ tuổi, sức khỏe, năng lực hành vi dân sự và vượt qua được các kỳ thi sát hạch của các cơ sở đào tạo chính quy mới được Nhà nước cấp bằng lái ô tô.

Auto48.vn – Trung tâm lắp đặt phụ kiện ô tô, chăm sóc ô tô tại Bình Dương với các dịch vụ: Lắp đặt màn hình ô tô, camera hành trình, camera 360 ô tô, dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng,..

Tìm kiếm Auto48.vn qua:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *