So với các nước khác, ô tô nhập khẩu tại Việt Nam chịu thuế, phí cao hơn. Nguyên nhân là bởi cơ sở hạ tầng còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại bằng phương tiện ô tô cá nhân.
Đánh thuế phí là cách để giảm bớt lượng xe lưu thông tuy nhiên với sự phát triển không ngừng của kinh tế hiện nay, nhu cầu muốn sở hữu chiếc ô tô sang, xịn không ngừng tăng cao. Tìm hiểu ngay nếu rinh một em “xế đẹp” về nhà, bạn sẽ cần đóng thuế nhập khẩu ô tô và phí như thế nào nhé!
Thuế nhập khẩu ô tô là gì?
Thuế nhập khẩu ô tô là việc thu thuế của nhà nước với các sản phẩm ô tô nguyên chiếc có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô cũng khác so với các sản phẩm khác.
Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu?
Khi mua ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ các nước trên thế giới, bạn phải chịu các khoản thuế và chi phí cụ thể như sau:
- Các khoản thuế: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
- Các khoản phí: Phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm bắt buộc
Giá lăn bánh của xe nhập khẩu được tính theo công thức:
Giá lăn bánh của xe nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí bảo hiểm bắt buộc
Thuế nhập khẩu ô tô
Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô mới nhất: Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế.
Việt Nam đang áp dụng nhiều mức phí thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia sản xuất và được chia thành các giai đoạn:
– Giai đoạn 1
Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ trở xuống thì mức phí:
- Khu vực ASEAN: 30%
- Các khu khác (châu Âu, châu Mỹ…): 70 – 80%
– Giai đoạn 2
Từ 01/01/2018, dựa vào nội dung Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng đủ điều kiện:
- Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn
- Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài
- Có giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất
- Kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu
- Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng
- Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 01/01/2018
– Giai đoạn 3:
Từ ngày 01/01/2021, các dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5% – 63.8% tùy theo dung tích xy lanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây.
Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) được thông qua, mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu (từ 09 chỗ chở xuống) vào Việt Nam sẽ là 0% trong vòng 7 – 10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.
- Những xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm
- Những xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm
Ghi chú: Nội dung Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt như sau: Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho ô tô nhập khẩu có mục đích điều chỉnh hành vi của người tiêu dùng, hạn chế tiêu dùng, tăng ngân sách và hạn chế nhập siêu,… Tại Việt Nam, tất cả các mẫu xe dù sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều phải nộp loại thuế này.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh. Theo dõi bảng dưới đây để biết cụ thể nhé.
TT | Loại xe | Mức thuế (%) |
1 | Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống | |
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 35 | |
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên | 150 | |
2 | Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ | 15 |
3 | Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ | 10 |
4 | Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ) | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên | 25 | |
5 | Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
6 | Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
7 | Xe ô tô chạy bằng điện | |
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
8 | Xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | 75 |
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế giá trị gia tăng sẽ được tính theo công thức dựa trên quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:
Thuế giá trị gia tăng (VAT) = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Theo điều 8, Luật thuế giá trị gia tăng thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế (VAT= 0%) nên thuế VAT sẽ là 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe.
Thuế trước bạ
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung), thuế ô tô trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
hoặc Lệ phí trước bạ ô tô = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT) x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
– Giá tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo quy định của Bộ tài chính đối với từng loại xe (Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC).
– Mức thu lệ phí căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định:
TT | Loại xe ô tô | Thuế trước bạ |
1 | Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự | 2% |
2 | Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống | 10% |
3 | Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg | Bằng 60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống |
4 | Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở cho phép them gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tả VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi | 2%
(Áp dụng thống nhất trên toàn quốc |
– Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung (tức là không quá 15%).
Hiện nay, mức thuế ô tô trước bạ thường từ 10 – 12% giá thành xe và cũng là khoản chi phí không hề nhỏ. Thời gian qua Chính phủ đã ban hành chính sách miễn giảm phí trước bạ cho người mua xe lắp ráp, sản xuất trong nước giúp người mua xe trong thời gian quy định được lợi từ vài chục đến vài trăm triệu đồng.
Các loại phí ô tô
Phí kiểm định ô tô
Phí điểm định ô tô là quá trình để kiểm tra chất lượng và độ an toàn của một chiếc xe xem có đáp ứng tiêu chí lưu thông an toàn trên đường hay không.
Một số tiêu chí kiểm tra gồm có: số máy, số khung, kiểm tra nước làm mát, phanh xe, dầu nhớt, độ mòn bánh xe, bảng đồng hồ,hệ thống đèn trước sau, cần gạt nước, dây an toàn, chốt cửa, phanh tay,… Những chiếc xe vượt qua các yêu cầu trên sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy phép lưu thông trên đường.
Phí kiểm định ô tô được áp dụng theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013, cụ thể như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Mức phí | Phí cấp GCN |
1 | Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 |
2 | Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 7 tấn – 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 |
3 | Xe ô tô tải có trọng tải trên 2-7 tấn | 320.000 | 50.000 |
4 | Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 |
6 | Rơ mooc, sơ mi rơ mooc | 180.000 | 50.000 |
7 | Xe ô tô khách trên 40 ghế, xe buýt | 350.000 | 50.000 |
8 | Xe ô tô khách từ 25 – 40 ghế | 320.000 | 50.000 |
9 | Xe ô tô khách từ 10 – 24 ghế | 280.000 | 50.000 |
10 | Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi | 240.000 | 100.000 |
11 | Xe ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 |
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là loại phí các chủ phương tiện giao thông phải nộp để góp phần bảo trì, nâng cấp đường bộ phục vụ các phương tiện chung tham gia lưu thông.
Theo nội dung Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân khoảng 130.000 đồng/tháng. Trong khi đó đối với tên Công ty sẽ là 180.000 đồng/tháng. Người dùng có thể chọn đóng linh hoạt theo: 1, 6, 12, 18, 24, 30 (tháng).
Sau khi đã nộp phí bảo trì đường bộ, xe ô tô sẽ được dán tem của Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương vào kính chắn gió phía trước. Trên tem ghi rõ thời hạn để chủ xe chủ động đóng phí lần tiếp theo.
Phí bảo trì đường bộ được áp dụng theo quy định của Bộ tài chính, cụ thể như sau:
TT | Loại xe | Mức phí (Nghìn đồng)/ tháng | |||||
1 | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân), xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt), xe chở người 04 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Phí cấp biển ô tô
Phí cấp biển ô tô là việc làm nhằm bảo vệ tài sản cũng như quyền lợi của chủ xe về sau. Ví dụ như làm bảo hiểm xe, bảo dưỡng xe.
Theo biểu phí tại Thông tư 229/2016/TT-BTC, chi phí lấy biển số cho xe ô tô mới như sau:
Phương tiện | Khu vực 1 (Hà Nội, HCM) | Khu vực 2 (Thành phố, thị xã) | Khu vực 3 (Huyện, xã) |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 đến 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
Các loại ô tô khác | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
Sơ mi rooc, rơ mooc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Theo Thông tư 04/2021/TT-BTC và Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, phí bảo hiểm ô tô, xe máy được quy định như sau:
- Với xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí là 437.000 đồng/năm.
- Với xe từ 6 – 11 chỗ không kinh doanh vận tải, mức phí bảo hiểm là 794.000 đồng/năm.
Mức phí trên cũng có thể khác nhau tùy theo quy định của các hãng bảo hiểm nhưng đa số trường hợp sẽ không vượt qua con số này.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô được quy định cụ thể như sau:
TT | Loại xe | Mức phí (VAT) |
Xe không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe 4 – 5 chỗ | 480.700 |
2 | Xe 6 – 8 chỗ | 873.400 |
3 | Xe 15 -24 chỗ | 1.397.000 |
4 | Xe 25 – 54 chỗ | 2.007.500 |
5 | Xe bán tải | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải | ||
6 | Xe 4-5 chỗ | 831.600 |
7 | Xe 06 chỗ | 1.021.900 |
8 | Xe 07 chỗ | 1.188.000 |
9 | Xe 08 chỗ | 1.378.300 |
10 | Xe 15 chỗ | 2.633.400 |
11 | Xe 16 chỗ | 3.359.400 |
12 | Xe 24 chỗ | 5.095.200 |
13 | Xe 25 chỗ | 5.294.300 |
14 | Xe 30 chỗ | 5.459.300 |
15 | Xe 40 chỗ | 5.789.300 |
16 | Xe 50 chỗ | 6.119.300 |
17 | Xe 54 chỗ | 6.251.300 |
18 | Taxi 5 chỗ | 1.413.720 |
19 | Taxi 7 chỗ | 2.019.600 |
20 | Taxi 8 chỗ | 2.343.110 |
Xe tải | ||
21 | Xe dưới 3 tấn | 938.300 |
22 | Xe từ 3-8 tấn | 1.826.000 |
23 | Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 3.020.600 |
24 | Xe trên 15 tấn | 3.520.000 |
25 | Xe đầu kéo | 5.280.000 |
Lời kết
Tìm hiểu cụ thể thuế nhập khẩu ô tô là gì, các loại thuế ô tô và phí đang áp dụng giúp bạn hiểu rõ và chuẩn bị ngân sách một cách chính xác, thoải mái nhất. Hiện nay, xe ô tô dần trở thành phương tiện phổ biến, tiện lợi.
Bên cạnh đó, nhà nước cũng có nhiều chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp những người đang tìm hiểu, có nhu cầu mua xe ô tô nhập khẩu tự tin “xuống tiền” hơn nhé.
Auto48.vn – Trung tâm lắp đặt phụ kiện ô tô, chăm sóc ô tô tại Bình Dương với các dịch vụ: Lắp đặt màn hình ô tô, camera hành trình, camera 360 ô tô, dán phim cách nhiệt ô tô chính hãng,..
Tìm kiếm Auto48.vn qua:
-
- Facebook: https://www.facebook.com/auto48.vn/
- Youtube: